Bạn đang muốn thành lập công ty xây dựng nhưng vẫn còn mơ hồ về thủ tục cũng như hồ sơ cần thiết? Trong bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những kinh nghiệm cũng như thủ tục thành lập công ty xây dựng mà chúng tôi đã tích lũy được. Cùng Bảo Tín khám phá nhé!

thành lập công ty xây dựng
Thành lập công ty xây dựng

1. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty xây dựng

1.1 Thủ tục thành lập công ty xây dựng và xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Vì lĩnh vực xây dựng được chia thành 2 nhóm: nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện và nhóm ngành nghề kinh doanh không có điều kiện. Khi đó, nếu thành lập công ty xây dựng đăng ký mã ngành kinh doanh thuộc nhóm không có điều kiện thì chỉ cần làm thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (áp dụng cho cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

➧ Thành lập công ty xây dựng vốn đầu tư trong nước

Để thành lập công ty xây dựng, bạn sẽ cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:

  • Điều lệ công ty.
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Danh sách cổ đông/thành viên (áp dụng cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên/cổ đông và đại diện pháp luật.
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật).

Sau khi hồ sơ đã đầy đủ, bạn có thể nộp chúng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi bạn muốn thành lập công ty xây dựng.

Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiến hành xử lý hồ sơ trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 ngày làm việc và sau đó trả kết quả cho doanh nghiệp.

➧ Thành lập Công ty xây dựng vốn nước ngoài

Hiện nay, lĩnh vực xây dựng có hạn chế về việc cá nhân góp vốn trong trường hợp doanh nghiệp có vốn nước ngoài. Vì vậy, để hoạt động trong ngành này, công ty vốn nước ngoài chỉ có thể được thành lập dưới hình thức tổ chức góp vốn và đầu tư.

Theo đó, bạn cần thực hiện hai thủ tục pháp lý: xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho công ty xây dựng vốn nước ngoài bao gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Đơn đề xuất dự án đầu tư.
  • Văn bản chứng minh số dư tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng hoặc các giấy tờ tương đương.
  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận thành lập;
  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu người đại diện pháp luật cho tổ chức nước ngoài;
  • Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài.

Trong khung thời gian 15 ngày làm việc, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, hoặc hướng dẫn doanh nghiệp điều chỉnh nếu hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn thiếu sót.

Sau khi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp, bạn tiếp tục tiến hành thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh giống như các công ty xây dựng vốn Việt Nam.

1.2 Hồ sơ xin giấy phép thành lập công ty xây dựng (giấy phép con)

Như đã được chia sẻ trước đó, nếu doanh nghiệp xây dựng không thuộc nhóm kinh doanh yêu cầu điều kiện, thì không cần thực hiện thủ tục này. Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký mã ngành xây dựng thuộc nhóm kinh doanh có yêu cầu điều kiện, sau khi nhận được giấy chứng nhận kinh doanh/giấy phép đầu tư, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục xin giấy phép con.

Hồ sơ xin giấy phép thành lập công ty xây dựng
Hồ sơ xin giấy phép thành lập công ty xây dựng

2. Điều kiện, những điều cần biết khi thành lập công ty xây dựng

Bạn cần đảm bảo các điều kiện thành lập công ty xây dựng để không ảnh hưởng đến quá trình làm thủ tục xin giấy phép kinh doanh công ty xây dựng:

2.1 Vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng

Hiện tại, vẫn chưa có một quy định cụ thể về mức vốn điều lệ khi khởi tạo một công ty xây dựng. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn tham gia vào việc đấu thầu các dự án hoặc công trình, sẽ có những quy định riêng về mức vốn cần đăng ký.

Nhưng quan trọng là bạn cần nhớ rằng mức vốn điều lệ thấp có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến sự tin cậy từ phía đối tác và khách hàng. Ngược lại, nếu một doanh nghiệp xây dựng đăng ký một mức vốn điều lệ quá cao so với khả năng thực tế của mình, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng góp vốn và mức đóng lệ phí môn bài.

2.2 Tên công ty xây dựng

Cách đặt tên cho công ty xây dựng là một trong những vấn đề mà nhiều người quan tâm. Theo quy định hiện tại, tên công ty xây dựng phải bao gồm cấu trúc gồm loại hình công ty và tên riêng.

Mặc dù không bắt buộc, nhưng các công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng thường lựa chọn sử dụng thành phần “xây dựng” trong tên công ty để tăng tính nhận diện với đối tác và khách hàng.

Ví dụ: Công ty TNHH Xây dựng ABC, Công ty xây dựng ABC, Công ty TNHH ABC…

Ngoài ra, khi đặt tên cho công ty xây dựng, cần đảm bảo không có sự trùng lặp, tránh gây nhầm lẫn và không sử dụng tên của các cơ quan nhà nước hoặc không phù hợp với truyền thống văn hóa của đất nước.

2.3 Điều kiện về mã ngành khi thành lập công ty xây dựng 

Lĩnh vực xây dựng bao gồm nhiều ngành nghề có tính chi tiết khác nhau, trong đó có những ngành nghề thuộc nhóm kinh doanh có điều kiện và những ngành nghề thuộc nhóm kinh doanh không yêu cầu điều kiện. Vì vậy, khi tiến hành các thủ tục thành lập công ty xây dựng, điều quan trọng là bạn phảiđăng ký đúng mã ngành và các mã ngành chi tiết liên quan, tránh ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh trong tương lai như việc xuất hóa đơn, tham gia đấu thầu…

Theo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện từ Luật Đầu tư 2020, trong lĩnh vực xây dựng sẽ có 13 ngành nghề có điều kiện, cụ thể:

  • Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng;
  • Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
  • Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
  • Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài;
  • Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng;
  • Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
  • Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư;
  • Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng;
  • Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
  • Kinh doanh dịch vụ tư vấn quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện.

2.4 Điều kiện về người đại diện pháp luật khi thành lập công ty xây dựng

Khi công ty xây dựng đăng ký mã ngành thuộc nhóm ngành nghề có yêu cầu đặc thù, người đại diện theo pháp luật cần tuân thủ các điều kiện sau:

  • Chứng chỉ hành nghề: Người đại diện phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ hành nghề liên quan đến lĩnh vực xây dựng. 
  • Điều kiện chung: Người đại diện phải đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập hoặc quản lý doanh nghiệp. 

Quy định, chức danh, quyền hạn và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong công ty xây dựng có thể thay đổi tùy theo loại hình thành lập của công ty và các quy định pháp luật liên quan.

2.5 Điều kiện về địa chỉ đặt trụ sở chính của công ty xây dựng

Trụ sở chính của một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Trụ sở chính phải nằm tại một địa điểm cụ thể trên lãnh thổ Việt Nam, đầy đủ thông tin xác thực như số nhà, ngách, hẻm, ngõ, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, tỉnh hoặc thành phố.
  • Trụ sở chính phải có chức năng phù hợp để đáp ứng yêu cầu kinh doanh, thương mại và có khả năng cho thuê làm văn phòng.
Đảm bảo các điều kiện thành lập công ty xây dựng để không ảnh hưởng đến quá trình làm thủ tục xin giấy phép
Đảm bảo các điều kiện thành lập công ty xây dựng để không ảnh hưởng đến quá trình làm thủ tục xin giấy phép

3. Mã ngành khi lựa chọn thành lập công ty xây dựng

Dưới đây là toàn bộ mã ngành liên quan đến lĩnh vực xây dựng mà doanh nghiệp có thể lựa chọn trong suốt quá trình hoạt động

  • Mã ngành 4311 – Phá dỡ
  • Mã ngành 4312 – Chuẩn bị mặt bằng
  • Mã ngành 4321 – Lắp đặt hệ thống điện (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở)
  • Mã ngành 4322 – Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa không khí
  • Mã ngành 4329 – Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
  • Mã ngành 4330 – Hoàn thiện công trình xây dựng
  • Mã ngành 4390 – Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
  • Mã ngành 7110 – Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
  • Mã ngành 7410 – Hoạt động thiết kế chuyên dụng
  • Mã ngành 4291 – Xây dựng công trình thủy
  • Mã ngành 4292 – Xây dựng công trình khai khoáng
  • Mã ngành 4299 – Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
  • Mã ngành 4663 – Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
  • Mã ngành 4662 – Bán buôn kim loại và quặng kim loại (bán buôn sắt, thép)
  • Mã ngành 4101 – Xây dựng nhà để ở
  • Mã ngành 4102 – Xây dựng nhà không để ở
  • Mã ngành 4211 – Xây dựng công trình đường sắt
  • Mã ngành 4212 – Xây dựng công trình đường bộ
  • Mã ngành 4221 – Xây dựng công trình điện
  • Mã ngành 4222 – Xây dựng công trình cấp, thoát nước
  • Mã ngành 4223 – Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc
  • Mã ngành 4229 – Xây dựng công trình công ích khác
  • Mã ngành 4752 – Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, các cửa hàng chuyên doanh
Mã ngành khi lựa chọn thành lập công ty xây dựng
Mã ngành khi lựa chọn thành lập công ty xây dựng

4. Các việc cần làm sau khi được cấp giấy phép thành lập công ty xây dựng

Sau khi thủ tục thành lập công ty xây dựng của bạn đã nhận được giấy chứng nhận thành lập, có một số thủ tục pháp lý quan trọng cần hoàn thành như sau:

  • Treo bảng hiệu tại nơi đặt trụ sở chính của công ty xây dựng
  • Mở tài khoản ngân hàng
  • Mua chữ ký số
  • Mua hóa đơn điện tử
  • Kê khai và nộp thuế môn bài – thủ tục khai thuế lần đầu
  • Tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động
  • Hoàn thành góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Như vậy, thông qua bài viết trên chúng tôi đã chia sẻ cho bạn những kinh nghiệm & thủ tục thành lập công ty xây dựng. Bạn thấy bài viết trên có hữu ích hay không? Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất về thuế và kế toán nhé!

Rate this post