Trình tự các bước bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

1. Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh cần bổ sung

Kể từ 01/07/2015, doanh nghiệp không còn có thể xem thông tin về ngành nghề kinh doanh trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nữa vì thông tin này đã được lược bỏ không thể hiện trên loại giấy tờ này. 

Doanh nghiệp cần tra cứu ngành nghề kinh doanh của khách hàng, đối tác, đối thủ,…có thể tiến hành một trong những phương pháp sau:

1.1. Tra cứu ngành nghề kinh doanh bằng mã số thuế

Nhập mã số thuế của doanh nghiệp cần tra cứu mã ngành vào ô [Tìm kiếm] trên website chính thức của Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Chọn doanh nghiệp cần tra cứu và đọc toàn bộ thông tin về tất cả các ngành nghề doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh bằng cách click vào nút [Xem thêm].

1.2. Tra cứu thông tin ngành nghề kinh doanh trước khi thành lập doanh nghiệp mới

Chọn mục [Hỗ trợ] sau khi truy cập vào trang web của Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và lựa chọn chuyên mục “Tra cứu ngành, nghề kinh doanh”.

Khi ô tìm kiếm và bảng tổng hợp đầy đủ tất cả các mã ngành nghề kinh doanh của các lĩnh vực khác nhau hiện ra, người dùng cần tra cứu thông tin có thể nhập vào ô tìm kiếm:

  • Mã ngành cụ thể
  • Một phần thông tin của ngành nghề

Xem thêm: Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh chi tiết nhất

1.3. Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện online 

Truy cập vào website chính thức của Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và chọn “Doanh nghiệp đầu tư kinh doanh có điều kiện”, bảng danh mục ngành sẽ hiện lên.

Click chọn lĩnh vực kinh doanh và kiểm tra các điều kiện cụ thể được đề ra.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị để bổ sung ngành nghề kinh doanh

hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có phát sinh nhu cầu thay đổi nội dung của giấy phép kinh doanh đã đăng ký trước đó, cụ thể là muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh, người làm hồ sơ cần lưu ý rằng tùy loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ thay đổi ngành nghề có sự khác nhau ở các loại giấy tờ như: 

  • Biên bản thay đổi về ngành nghề kinh doanh
  • Quyết định thay đổi về ngành nghề kinh doanh
  • Thông báo thay đổi về ngành nghề kinh doanh có sự khác nhau. 

Các danh mục tài liệu  cần chuẩn bị trong bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ như sau:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

Các giấy tờ chứng minh sự đồng thuận về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh theo từng loại hình doanh nghiệp cụ thể trong các trường hợp sau:

  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với:
    • công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
    • công ty hợp danh
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

Bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân làm thủ tục.

  • Nếu là công dân Việt Nam: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc là hộ chiếu Việt Nam còn giá trị hiệu lực
  • Nếu là người nước ngoài: hộ chiếu của nước ngoài hoặc giấy tờ còn hiệu lực có giá trị tương đương.
  • Nếu người đại diện làm thủ tục là người được uỷ quyền: cần đính kèm bản scan văn bản ủy quyền.

Lưu ý: Các bản scan của bản gốc, đảm bảo có đầy đủ các thông tin về chữ ký số và chữ ký của người có thẩm quyền. 

3. Trình tự các bước đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

Xét theo quy định tại khoản 2, Điều 56, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng được tiến hành như sau:

Bước 1: Truy cập cổng thông tin điện tử

Tiến hành truy cập hệ thống Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và click chọn Đăng ký qua mạng.

Trình tự các bước bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

Đăng ký tài khoản mới (nếu chưa có tài khoản). Đăng nhập vào hệ thống bằng cách: 

  • Dùng tài khoản của công ty đã đăng ký kinh doanh
  • Dùng chữ ký số của công cộng

Trình tự các bước bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

Bước 2: Lựa chọn về hình thức đăng ký

Ở các danh mục đăng ký về thay đổi đăng ký kinh doanh, chọn hình thức đăng ký phù hợp với mục đích hiện tại, trong trường hợp này là [Bổ sung ngành nghề kinh doanh].

Bước 3: Lựa chọn về doanh nghiệp từ đó đăng ký thay đổi

Tiến hành tìm doanh nghiệp thông qua việc nhập liệu mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp và kiểm tra các thông tin cụ thể về doanh nghiệp được hiển thị để chọn chính xác doanh nghiệp của mình.

Bước 4: Lựa chọn loại đăng ký thay đổi

Click chọn mục [Thay đổi nội dung kinh doanh] và chọn hình thức thay đổi là “Bổ sung ngành, nghề kinh doanh.

Bước 5: Chọn tài liệu, hồ sơ đính kèm

Tiến hành đăng tải các danh mục giấy tờ trong bộ hồ sơ được yêu cầu theo chỉ dẫn cụ thể ở mục trên. Đảm bảo số lượng hồ sơ đầy đủ và tính hợp lệ, chính các của các loại giấy tờ.

Bước 6: Thanh toán lệ phí trực tuyến 

Tiến hành thanh toán điện tử sau khi xác nhận thông tin đúng, đầy đủ và chờ hệ thống tự động xử lý thanh toán trên điện tử.

Bước 7: Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký

Sau khi tiến hành thao tác thanh toán đăng ký thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng hoàn tất và hoàn thành hồ sơ, hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái “Đang nộp”.

Trạng thái hồ sơ sẽ hiển thị sang “Đã gửi” khi thông tin điện tử trên hệ thống được cập nhập vào trang xử lý của phòng Đăng ký kinh doanh và đang trong quá trình các bộ phận thực hiện xử lý hồ sơ. 

Hai bản giấy tờ thể hiện thông tin tài khoản gmail của doanh nghiệp sẽ được hiển thị trên màn hình website sau khi hồ sơ được cập nhật thành công. Hồ sơ đã nộp của doanh nghiệp có thể được in cùng biên nhận thể hiện thông tin ngày hẹn trả kết quả.

Bước 8: Nhận kết quả hồ sơ

Theo ngày hẹn trả kết quả ghi trên biên nhận, người thực hiện thủ tục của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả tại địa chỉ cơ quan Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư.

4. Những điều cần lưu ý khi bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

4.1. Đối với các ngành nghề kinh doanh bình thường

Các ngành nghề phổ thông, không thuộc danh sách các ngành nghề đặc thù có điều kiện, doanh nghiệp tiến hành tra cứu theo mã ngành nghề và cung cấp thông tin đăng ký bổ sung vào hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và thực hiện thủ tục như bình thường.

4.2. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ điều kiện về mức vốn pháp định hoặc đáp ứng đủ điều kiện về chứng chỉ hành nghề.

Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định: Vốn điều lệ công ty đăng ký tối thiểu phải bằng vốn pháp định hoặc lớn hơn cho lĩnh vực hoạt động có trong đăng ký kinh doanh.

Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề: 

Phải đảm bảo trong quá trình hoạt động có đủ chứng chỉ hành nghề.

Nếu không là thành viên công ty, cần:

  • Lưu kèm Hợp đồng lao động 
  • Quyết định bổ nhiệm chức danh tương ứng 
  • Hồ sơ nhân sự của người lao động theo quy định của pháp luật lao động.

4.3. Không bổ sung các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh

Doanh nghiệp không được phép đăng ký hoạt động kinh doanh với các ngành nghề bị pháp luật nghiêm cấm, bao gồm:

  • Kinh doanh các chất ma túy
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật
  • Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã
  • Kinh doanh mại dâm
  • Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.

4.4. Thông báo về việc bổ sung ngành nghề

Khi doanh nghiệp phát sinh việc bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh trong tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thay đổi. 

Điều 31 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp không thực hiện thông báo về sự thay đổi trong ngành nghề kinh doanh trễ thời hạn cụ thể như sau:

  • Đối với trường hợp quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày: Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
  • Đối với trường hợp quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
  • Đối với trường hợp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
5/5 - (11 bình chọn)