Cổ phần là vấn đề pháp lý cơ bản đối với công ty cổ phần. Các loại cổ phần mang bản chất là quyền tài sản được thể hiện bằng cổ phiếu, nó là một phần được chia nhỏ của vốn điều lệ của công ty. Hãy cùng với công ty kế toán Bảo Tín tìm hiểu về đặc điểm của các loại cổ phần của công ty cổ phần qua bài viết dưới đây nhé.

Đặc điểm của các loại cổ phần trong công ty cổ phần

1. Cổ phần là gì? 

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau hay còn gọi là vốn cổ phần. Những cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần thì được gọi là cổ đông.
  • Cổ phần là căn cứ pháp lý để chứng minh cho tư cách cổ đông của mỗi một cá nhân hoặc tổ chức bên trong công ty cổ phần cho dù họ có tham gia vào việc thành lập công ty hay không;
  • Các loại cổ phần đều có một mệnh giá riêng do công ty cổ phần quyết định và ghi vào cổ phiếu.

Các loại cổ phần được chia làm 2 loại là cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

Lưu ý: Cổ phần phổ thông là một loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần. Còn cổ phần ưu đãi thì có thể có hoặc không.

Trong đó cổ phần ưu đãi sẽ gồm có 4 loại như sau:

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi khác dựa theo quy định tại điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Xem thêm: Tư vấn thành lập công ty cổ phần

2. Khái niệm về các loại cổ phần trong công ty cổ phần

Khái niệm về các loại cổ phần trong công ty cổ phần

2.1 Khái niệm về cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc cần phải có của một công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần phổ thông còn được gọi là cổ đông phổ thông. Là chủ sở hữu của công ty cổ phần nên họ có quyền quyết định những vấn đề vô cùng quan trọng có liên quan đến công ty cổ phần.

2.2. Khái niệm về loại cổ phần ưu đãi cổ tức

Khái niệm về loại cổ phần ưu đãi cổ tức

Cổ phần ưu đãi cổ tức là một trong các loại cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm có các cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định sẽ không phụ thuộc vào kết quả của hoạt động kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thường được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ tức ưu đãi cổ tức.

2.3. Khái niệm về loại cổ phần ưu đãi hoàn lại.

Khái niệm về loại cổ phần ưu đãi hoàn lại

Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện đã được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Các cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền như cổ đông phổ thông tuy nhiên cũng giống như cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ đông bị tước một số quyền cơ bản như không có quyền được biểu quyết, dự họp Đại hội cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát.

2.4. Khái niệm về loại cổ phần ưu đãi biểu quyết

Khái niệm về loại cổ phần ưu đãi biểu quyết

  • Là một trong các loại cổ phần phổ thông có phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông khác. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ của công ty cổ phần quy định;
  • Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có thời hạn là 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng cổ phần công ty mới nhất năm 2022

3. Đặc điểm của các loại cổ phần trong công ty

Đặc điểm của các loại cổ phần trong công ty

3.1. Đặc điểm của cổ phần phổ thông

Người sở hữu

  • Các cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ cổ phần phổ thông;
  • Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất là 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi thực hiện đăng ký mở doanh nghiệp.

Tính chuyển đổi: Cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi

Chuyển nhượng: Cổ đông phổ thông tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác ngoại trừ một số trường hợp luật định.

Quyền cổ đông

  • Nhận cổ tức với mức theo quy định của đại hội cổ đông;
  • Có quyền yêu cầu chỉnh sửa thông tin không chính xác của mình;
  • Được ưu tiên mua các loại cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần;
  • Được xem xét, tra cứu và trích lục, sao chụp điều lệ công ty, biên bản họp đại hội đồng cổ đông, nghị quyết đại hội đồng cổ đông;
  • Các cổ đông phổ thông có quyền dự họp đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết theo đúng quy định.

Xem thêm: Quy định về góp vốn điều lệ trong công ty, doanh nghiệp

3.2. Đặc điểm của cổ phần ưu đãi cổ tức

Đặc điểm của cổ phần ưu đãi cổ tức

Người sở hữu: Do đại hội cổ đông quyết định hoặc điều lệ công ty quy định.

Tính chuyển đổi: Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đại hội cổ đông.

Chuyển nhượng: Có quyền chuyển nhượng cổ phần nhưng người mua do điều lệ công ty quy định hoặc do đại hội đồng cổ đông quyết định.

Quyền cổ đông:

  • Nhận cổ tức căn cứ theo quy định của pháp luật;
  • Các quyền khác tương tự cổ đông phổ thông, ngoại trừ trường hợp theo luật quy định;
  • Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty trong trường hợp sau khi công ty thanh toán hết các khoản nợ, phá sản hoặc giải thể;
  • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền được biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông hoặc đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát ngoại trừ đối với các trường hợp theo quy định pháp luật.

Xem thêm: Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam

3.3. Đặc điểm của cổ phần ưu đãi hoàn lại

Người sở hữu: Do đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc điều lệ của công ty quy định

Tính chuyển đổi: Cho phép chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đj hội đồng cổ đông.

Chuyển nhượng: Có quyền chuyển nhượng cổ phần nhưng người mua do điều lệ của công ty quy định hoặc do đại hội đồng cổ đông quyết định.

Quyền cổ đông:

  • Các quyển khác tương tự với cổ đông phổ thông, trừ trường hợp theo luật định;
  • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông hoặc đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát ngoại trừ trường hợp theo luật định.

3.4. Đặc điểm của cổ phần ưu đãi biểu quyết

Người sở hữu: Cổ đông sáng lập hoặc tổ chức được Chính phủ uỷ quyền.

Tính chuyển đổi: Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.

Chuyển nhượng: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng các loại cổ phần đó cho người khác trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án hoặc quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

Quyền cổ đông

  • Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông với số phiếu biểu quyết theo luật định.
  • Các quyền khác sẽ tương tự với cổ đông phổ thông từ trường hợp theo luật định.

Trên đây là những thông tin về các loại cổ phần trong công ty cổ phần mà chúng tôi đã tổng hợp được. Hiện nay, công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp rất phổ biến. Nếu bạn đang có nhu cầu thành lập công ty cổ phần hãy liên hệ với Bảo Tín để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ với dịch vụ tốt nhất.

4. Câu hỏi thường gặp

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau hay còn gọi là vốn cổ phần. Những cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần thì được gọi là cổ đông.
  • Cổ phần là căn cứ pháp lý để chứng minh cho tư cách cổ đông của mỗi một cá nhân hoặc tổ chức bên trong công ty cổ phần cho dù họ có tham gia vào việc thành lập công ty hay không;
  • Các loại cổ phần đều có một mệnh giá riêng do công ty cổ phần quyết định và ghi vào cổ phiếu.

Các loại cổ phần được chia làm 2 loại là cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

Lưu ý: Cổ phần phổ thông là một loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần. Còn cổ phần ưu đãi thì có thể có hoặc không.

Trong đó cổ phần ưu đãi sẽ gồm có 4 loại như sau:

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi khác dựa theo quy định tại điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc cần phải có của một công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần phổ thông còn được gọi là cổ đông phổ thông. Là chủ sở hữu của công ty cổ phần nên họ có quyền quyết định những vấn đề vô cùng quan trọng có liên quan đến công ty cổ phần.

5/5 - (1 bình chọn)