Để kinh doanh đại lý bảo hiểm xe ô tô, người chủ doanh nghiệp đó cần phải nắm rõ luật hiện hành cũng như những yêu cầu có điều kiện làm đại lý bảo hiểm xe ô tô. Mời bạn đọc cùng Bảo Tín xem qua một số thông tin uy tín của bài viết dưới đây ngay nhé!

Điều kiện để làm đại lý bảo hiểm xe ô tô

1. Làm đại lý bảo hiểm xe ô tô là gì?

Theo Điều 84 Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định: 

“Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng hòa giải bảo hiểm để thực hiện hoạt động hòa giải bảo hiểm theo quy định của Luật này và các luật có liên quan.” Nói tóm lại, đại lý bảo hiểm xe ô tô bán bảo hiểm xe hơi cho một công ty bảo hiểm và nhận được một khoản hoa hồng (thù lao). 

Các hoạt động cơ bản của làm đại lý bảo hiểm bao gồm: 

  • Môi giới, chào bán bảo hiểm; 
  • Tổ chức ký kết hợp đồng bảo hiểm; 
  • Thu phí bảo hiểm; 
  • Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm; 
  • Thực hiện các hoạt động khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

2. Điều kiện để làm đại lý bảo hiểm xe ô tô

Hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm ô tô là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ những người có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật mới được làm đại lý. 

Căn cứ vào Điều 86 Luật Kinh doanh Bảo hiểm quy định: 

Làm đại lý bảo hiểm xe máy với tư cách là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau: 

  • Là thường trú nhân của Việt Nam; 
  • Đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực pháp luật; 
  • Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được công nhận cấp Bộ Tài Chính. Bộ Tài chính quy định cụ thể về chương trình, nội dung và hình thức đào tạo, cấp Chứng chỉ đại lý bảo hiểm 

Làm đại lý bảo hiểm với tư cách là tổ chức phải có đủ các điều kiện sau:

  • Một tổ chức được thành lập hợp pháp
  • Nhân viên được tuyển dụng của đại lý bảo hiểm xe ô tô cần phải đáp ứng những gì? Theo tài liệu điều khoản cung cấp thì cần là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam; Từ đủ 18 tuổi trở lên sau đây gọi là năng lực tố tụng dân sự đầy đủ; và có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận.

Lưu ý:

  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án tước quyền thực hiện hành vi phạm tội mà pháp luật quy định không được giao kết hợp đồng hòa giải bảo hiểm.
  • Cá nhân đã có chứng nhận đại lý nhưng không làm đại lý trong ba năm liên tục, theo quy tắc mở rộng phải liên hệ và tham gia kỳ thi để đạt chứng chỉ đại lý mới được làm đại lý. Không làm đại lý nghĩa là người đó chưa ký hợp đồng làm đại lý cho công ty bảo hiểm chi nhánh nước ngoài hoặc không làm việc trong một tổ chức là đại lý của công ty bảo hiểm hoặc chi nhánh nước ngoài.
  • Khách hàng có thể xác minh tình trạng đại lý của mình bằng cách yêu cầu đại lý cung cấp hợp đồng đại lý hoặc giấy chứng chỉ đào tạo đại lý.

3. Thủ tục đăng ký làm đại lý bảo hiểm xe ô tô

Thủ tục làm đại lý bảo hiểm xe ô tô bao gồm các bước sau: 

Bước 1: Thành lập công ty có làm đại lý bảo hiểm xe ô tô theo Quyết định 27/2018 / QĐ-TTg về việc đăng ký công ty có mã ngành sau: 

  • 6622 – 66220: hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm Nhóm này gồm: Hoạt động của Đại lý và môi giới bảo hiểm (trung gian bảo hiểm) trong việc bán, đàm phán hoặc tư vấn về hợp đồng bảo hiểm 

Bước 2: Chuẩn bị chứng chỉ đại lý bảo hiểm cho những nhân sự cần thiết của đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng trung gian bảo hiểm với các đơn vị kinh doanh 

  • Sau khi hoàn thành các bước trên, doanh nghiệp đại lý bảo hiểm có thể hoạt động tuân thủ các quy định của Bộ luật Kinh doanh Bảo hiểm và Nghị định 73/2016 / NĐ-CP.

>> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép chăn nuôi gia cầm

4. Những loại bảo hiểm xe ô tô phổ biến

Cùng Bảo Tín điểm danh có những danh sách danh mục bảo hiểm cần tìm hiểu hiện nay như:

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 

Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2021 và thay thế Nghị định số 103/2008/NĐ-CP và Nghị định số 214/2013/NĐ-CP. 

Đây là loại hình bảo hiểm xe cơ giới bắt buộc áp dụng cho tất cả các chủ phương tiện cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc được thực hiện nhằm bảo vệ quyền lợi của người bị thiệt hại (bên thứ ba – va chạm) do thiệt hại của chủ phương tiện. 

Phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm: 

  • Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của người ngồi trên xe do xe cơ giới gây ra. 
  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về tính mạng, sức khỏe, tài sản của bên thứ ba do xe cơ giới gây ra. 

Mức chi phí trách nhiệm bảo hiểm chi trả

  • Đối với thương tật: 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn. 
  • Đối với thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

Bảo hiểm cho người lái, phụ xe và người ngồi trên xe 

Đây là bảo hiểm không bắt buộc dành cho người lái và người ngồi trên xe nếu họ bị thiệt hại về tính mạng hoặc thân thể do tai nạn 

Phạm vi và quyền lợi bảo hiểm

Không chỉ bảo hiểm tai nạn , nhưng tất cả các loại Bảo hiểm tự nguyện và quyền lợi được chi trả đều phụ thuộc vào chính sách của công ty bảo hiểm và quyền lợi của gói bảo hiểm mà khách hàng đã đăng ký mua được nêu chi tiết trong chính sách.

Bảo hiểm vật chất xe cơ giới 

Bảo hiểm thân xe hay còn gọi là bảo hiểm tự nguyện có nhiệm vụ bảo vệ thân thể và máy móc thiết bị của ô tô. khắc phục các hư hỏng như trầy xước, móp méo, cháy nổ, trộm cắp, … 

Vì lý do này, nó cũng là bảo hiểm không bắt buộc, vì vậy phạm vi bảo hiểm và số tiền thanh toán phụ thuộc vào gói bảo hiểm được thực hiện. Tùy theo nhu cầu và tình hình tài chính mà chủ xe có thể lựa chọn gói bảo hiểm vật chất. Xe chất lượng, giá cả hợp lý.

5/5 - (1 bình chọn)