Vốn pháp định là gì? Trong các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khác nhau sẽ có những quy định cụ thể về mức vốn pháp định khác nhau như thế nào? Để có thể hiểu rõ hơn về vốn pháp định hãy cùng kế toán Bảo Tín tham khảo bài viết này nhé!
1. Vốn pháp định là gì?
Vốn pháp định được quy định tại điều 4 luật doanh nghiệp năm 2005. Theo khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp năm 2005 quy định “ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định pháp luật để thành lập một doanh nghiệp”
Có thể hiểu đơn giản nhất như sau, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp, công ty. Vốn pháp định do cơ quan có thẩm quyền ấn định. Doanh nghiệp có thể thực hiện được dự án khi đã có vốn pháp định. Vốn pháp định sẽ khác nhau theo lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
2. Đặc điểm của vốn pháp định tại Việt Nam
- Về phạm vi hoạt động
Vốn pháp định không áp dụng được đối với các loại hình doanh nghiệp mà chỉ quy định cho một số lĩnh vực, ngành nghề nhất định được nêu rõ trong Quyết định 27/2018/ QĐ –TTG ban hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Về đối tượng áp dụng
Vốn pháp định được cấp với các chủ thể kinh doanh bao gồm: các cá nhân, tổ chức, pháp nhân, hộ kinh doanh cá thể,…
- Ý nghĩa pháp lý
Vốn pháp lý được quy định cụ thể nhằm giúp các công ty, doanh nghiệp có thể tổ chức hoạt động kinh doanh được tốt hơn sau khi thành lập. Đồng thời, nguồn vốn pháp định có thể phòng ngừa được những rủi ro có thể xảy ra cho công ty trong quá trình kinh doanh.
- Thời điểm xác nhận cấp giấy vốn pháp định
Giấy xác nhận vốn pháp định sẽ được cấp cho doanh nghiệp trước khi doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập.
- Vốn pháp định khác với vốn góp của các chủ sở hữu khác và vốn kinh doanh
Theo quy định của pháp luật thì vốn pháp định thường nhỏ hơn hoặc bằng vốn góp, vốn kinh doanh. Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh cụ thể mà có những ngành chỉ cần đăng ký vốn pháp định là có thể kinh doanh. Tuy nhiên cũng có một số ngành nghề kinh doanh còn việc đăng ký thì còn cần phải ký quỹ. Việc ký quỹ nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, doanh nghiệp được đảm bảo.
Ví dụ về vốn pháp định:
- Vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh bất động sản là 20 tỷ đồng (được quy định tại điều 3 nghị định 76/2015/NĐ-CP)
- Vốn pháp định đối với kinh doanh cảng hàng không, sân bay đối với nội địa là 100 tỷ đồng và quốc tế là 200 tỷ đồng ( được quy định cụ thể tại khoản 2 điều 14 nghị định 92/2016/NĐ-CP)
- Vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh chứng khoán là từ 10 – 165 tỷ đồng ( được quy định tại Nghị định 58/2012/ NĐ-CP và Nghị định 86/2016/NĐ-CP)
- Vốn pháp định đối với kinh doanh dịch vụ hàng không là 30 tỷ đồng ( được quy định tại Khoản 1 điều 17 nghị định 9/2016/ NĐ-CP)
Xem thêm: Vốn điều lệ là gì? Vai trò của vốn điều lệ đối với công ty
3. Quy định về vốn pháp định là gì?
Vốn pháp định được quy định cụ thể đối với từng ngành nghề kinh doanh như sau:
Ngành nghề kinh doanh | Vốn pháp định |
Ngân hàng ( được quy định tại nghị định tại Nghị định 10/2011/NĐ-CP) | – Ngân hàng thương mại cần có 3000 tỷ đồng là vốn pháp định.
– Ngân hàng liên doanh có 3000 tỷ đồng là vốn pháp định. – Ngân hàng có 100% vốn nước ngoài vốn pháp định là 3000 tỷ đồng. – Chi nhánh của ngân hàng nước ngoài cần 15 triêu USD vốn pháp định. – Ngân hàng chính sách cần có 5000 tỷ đồng là vốn pháp định. – Ngân hàng phát triển có 5000 tỷ đồng là vốn pháp định. Ngân hàng đầu tư có 3000 tỷ đồng là vốn pháp định. – Ngân hàng hợp tác cần 3000 tỷ đồng vốn pháp định. – Qũy tín dụng nhân dân trung ương có vốn pháp định 3000 tỷ đồng. – Qũy tín dụng nhân dân cơ sở có vốn pháp định là 0.1 tỷ đồng. |
Kinh doanh bất động sản ( được quy định cụ thể tại Luật kinh doanh bất động sản năm 2014) | 20 tỷ đồng |
Kinh doanh hàng không chung (được quy định theo NĐ 76/2007 NĐ-CP) | 50 tỷ đồng |
Kinh doanh tổ chức tín dụng phi thương mại ( được quy định theo NĐ 10/2011/NĐ-CP) | – Cảng hàng không quốc tế có 100 tỷ đồng là vốn pháp định.
– Cảng hàng không nội địa có vốn pháp định là 30 tỷ đồng |
Kinh doanh bảo vệ ( được quy định tại NĐ 52/2008 NĐ-CP) | 2 tỷ đồng |
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (104/2007/NĐ-CP) | 2 tỷ đồng |
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc bên nước ngoài (Nghị định 126/2007/NĐ-CP) | 5 tỷ đồng |
Kinh doanh ngành nghề sản xuất phim (Nghị định 54/2010/NĐ-CP) | 1 tỷ đồng |
Kinh doanh chứng khoán (được quy định theo Nghị định 58/2012/NĐ- CP và NĐ 86/2016/NĐ-CP | Từ 10- 165 tỷ đồng |
Kinh doanh bán lẻ theo hình thức đa cấp ( được quy định theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP) | 10 tỷ đồng |
Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe ( NĐ 73/2016/NĐ-CP | 300 tỷ đồng |
Kinh doanh thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất (NĐ 25/2011/NĐ-CP) | – Đối với thiết lập mạng di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện vốn pháp định là 20 tỷ đồng.
– Trong trường hợp không sử dụng băng tần số vô tuyến điện có vốn pháp định là 300 tỷ đồng. – Nếu có sử dụng băng tần số vô tuyến điện thì vốn pháp định sẽ là 500 tỷ đồng. |
Xem thêm: Quy định về góp vốn điều lệ trong công ty, doanh nghiệp
Từ những thông tin được đề cập trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vốn pháp định cũng như là những quy định cụ thể về vốn pháp định. Là một trong những nguồn vốn bắt buộc khi thành lập doanh nghiệp. Vì vậy nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vốn pháp định hãy liên hệ với Bảo Tín để được tư vấn miễn phí nhé.
4. Câu hỏi thường gặp
Vốn pháp định được quy định tại điều 4 luật doanh nghiệp năm 2005. Theo khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp năm 2005 quy định “ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định pháp luật để thành lập một doanh nghiệp”
Có thể hiểu đơn giản nhất như sau, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp, công ty. Vốn pháp định do cơ quan có thẩm quyền ấn định. Doanh nghiệp có thể thực hiện được dự án khi đã có vốn pháp định. Vốn pháp định sẽ khác nhau theo lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
Đối với kinh doanh bất động sản ( được quy định cụ thể tại Luật kinh doanh bất động sản năm 2014) thì mức vốn pháp định là 20 tỷ đồng
– Ngân hàng thương mại cần có 3000 tỷ đồng là vốn pháp định.
– Ngân hàng liên doanh có 3000 tỷ đồng là vốn pháp định.
– Ngân hàng có 100% vốn nước ngoài vốn pháp định là 3000 tỷ đồng.
– Chi nhánh của ngân hàng nước ngoài cần 15 triêu USD vốn pháp định.
– Ngân hàng chính sách cần có 5000 tỷ đồng là vốn pháp định.
– Ngân hàng phát triển có 5000 tỷ đồng là vốn pháp định.
Ngân hàng đầu tư có 3000 tỷ đồng là vốn pháp định.
– Ngân hàng hợp tác cần 3000 tỷ đồng vốn pháp định.
– Qũy tín dụng nhân dân trung ương có vốn pháp định 3000 tỷ đồng.
– Qũy tín dụng nhân dân cơ sở có vốn pháp định là 0.1 tỷ đồng.