Kế toán hàng tồn kho
Kế toán hàng tồn kho

Kế toán hàng tồn kho là một yếu tố quan trọng trong công tác quản lý tài chính của mọi doanh nghiệp. Việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả giúp doanh nghiệp kiểm soát dòng tiền, giảm thiểu chi phí và tối ưu hoá lợi nhuận. Trong bài viết này, Đại lý thuế Bảo Tín sẽ chia sẻ 5 mẹo quản lý kế toán hàng tồn kho hiệu quả dành cho doanh nghiệp Việt Nam. Hãy theo dõi và khám phá ngay!

1. Kế toán hàng tồn kho torng doanh nghiệp

Kế toán hàng tồn kho là một khâu quan trọng trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc nắm vững các khái niệm, quy định pháp lý và các kỹ năng quản lý kế toán hàng tồn kho hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt dòng tiền, giảm thiểu chi phí và tối ưu lợi nhuận. Hãy cùng tìm hiểu những vấn đề cơ bản về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp.

1.1. Hàng tồn kho là gì?

Hàng tồn kho được định nghĩa là những tài sản được doanh nghiệp nắm giữ nhằm mục đích bán lại trong quá trình kinh doanh bình thường. Kế toán hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý dòng tiền, kiểm soát chi phí và tối ưu hoá lợi nhuận của doanh nghiệp.

  • Nguyên liệu, vật liệu
  • Công cụ, dụng cụ
  • Thành phẩm
  • Hàng hoá
  • Hàng gửi đi bán

1.2. Hàng tồn kho gồm những gì?

Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm các loại sau:

  • Nguyên vật liệu: Là những vật tư, nguyên liệu cần thiết để sản xuất hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
  • Công cụ, dụng cụ: Là những tài sản có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn, phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Thành phẩm: Là những sản phẩm đã qua các khâu sản xuất, gia công, hoàn thiện và sẵn sàng để bán.
  • Hàng hoá: Là những tài sản mua vào để bán ra mà không cần qua các khâu gia công, sản xuất.

1.3. Căn cứ pháp lý về quy định kế toán hàng tồn kho

Việc ghi chép, theo dõi kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật sau:

  • Luật Kế Toán 2015
  • Chuẩn mực Kế Toán Việt Nam số 02 – Hàng Tồn Kho ban hành tại Quyết định 149/2001/QĐ-BTC
  • Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ Kế Toán Doanh Nghiệp

Các doanh nghiệp cần nắm vững các quy định pháp lý này để đảm bảo tính tuân thủ và minh bạch trong công tác kế toán hàng tồn kho.

Tóm lại, kế toán hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính, dòng tiền và lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc nắm vững các khái niệm, loại hình và căn cứ pháp lý về kế toán hàng tồn kho sẽ là nền tảng quan trọng để doanh nghiệp có thể triển khai các giải pháp quản lý hiệu quả.

2. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho

Trong hoạt động kinh doanh, kế toán hàng tồn kho là một trong những công việc quan trọng, nhằm theo dõi, quản lý và ghi nhận chính xác số lượng và giá trị của hàng tồn kho. Có hai phương pháp kế toán hàng tồn kho chính là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kê khai định kỳ.

2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán hàng tồn kho theo đó doanh nghiệp phải thực hiện việc kiểm kê, ghi chép và theo dõi số lượng, giá trị của hàng tồn kho liên tục, thường xuyên. Theo phương pháp này:

  • Doanh nghiệp phải lập sổ kế toán chi tiết theo từng loại hàng tồn kho, ghi chép mọi thay đổi về số lượng và giá trị của hàng tồn kho.
  • Thường xuyên kiểm kê để đối chiếu số liệu ghi trên sổ sách với thực tế.
  • Khi xuất hàng, doanh nghiệp phải ghi nhận giá vốn của hàng bán ra.
  • Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp chỉ cần kiểm kê lại số lượng hàng tồn kho thực tế để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.

2.2. Phương pháp kê khai định kì

Phương pháp kê khai định kỳ là phương pháp kế toán hàng tồn kho theo đó doanh nghiệp chỉ thực hiện việc kiểm kê, ghi chép và theo dõi số lượng, giá trị của hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán. Theo phương pháp này:

  • Doanh nghiệp không phải lập sổ kế toán chi tiết theo từng loại hàng tồn kho, mà chỉ ghi chép tổng số lượng và giá trị hàng tồn kho.
  • Chỉ kiểm kê hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán để xác định số lượng và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
  • Khi xuất hàng, doanh nghiệp không ghi nhận giá vốn của hàng bán ra mà chỉ ghi giảm số lượng hàng tồn kho.

2.3. So sánh các phương pháp kế toán hàng tồn kho

Hai phương pháp kế toán hàng tồn kho trên có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau, phù hợp với các đối tượng kinh doanh và yêu cầu quản lý khác nhau. Cụ thể như sau:

Tiêu chí Kê khai thường xuyên Kê khai định kỳ
Khái niệm Ghi chép và theo dõi hàng tồn kho liên tục, thường xuyên Chỉ kiểm kê và ghi chép hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán
Ưu điểm – Cung cấp thông tin về hàng tồn kho chính xác, kịp thời 

– Dễ kiểm soát biến động hàng tồn kho

– Đơn giản, giảm công việc hành chính 

– Phù hợp với doanh nghiệp quy mô nhỏ, với tổng số lượng hàng tồn kho ít

Nhược điểm – Tăng khối lượng công việc kế toán, phức tạp hơn 

– Phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn, với nhiều loại hàng tồn kho

– Thông tin về hàng tồn kho không chính xác, không kịp thời

– Khó kiểm soát biến động hàng tồn kho

Đối tượng áp dụng Doanh nghiệp quy mô lớn, có nhiều loại hàng tồn kho Doanh nghiệp quy mô nhỏ, với ít loại hàng tồn kho

Như vậy, việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp ghi nhận chính xác số lượng và giá trị hàng tồn kho, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và hoạt động kinh doanh.

3. Cách tính giá xuất kho hàng tồn kho theo từng phương pháp

Khi doanh nghiệp có hàng tồn kho, việc xác định giá trị hàng xuất kho và đánh giá giá trị hàng còn lại trở nên hết sức quan trọng. Các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong những phương pháp kế toán hàng tồn kho để phù hợp với đặc điểm hoạt động của mình. Tùy theo từng phương pháp mà giá trị hàng xuất kho và hàng tồn kho sẽ có sự khác biệt.

3.1. Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo giá đích danh

Phương pháp này xác định giá trị hàng xuất kho dựa trên giá trị cụ thể của từng lô hàng nhập kho. Như vậy, mỗi khi hàng tồn kho được xuất ra, doanh nghiệp sẽ tính toán dựa trên chi phí mua thực tế của lô hàng đó.

  • Ưu điểm: Phản ánh chính xác chi phí thực tế của từng lô hàng.
  • Nhược điểm: Yêu cầu công tác quản lý hồ sơ rất phức tạp.
  • Đối tượng áp dụng: Hàng hóa có tính đặc thù, giá trị đơn vị cao, số lượng mỗi đơn vị nhập kho ít.

VÍ DỤ MINH HỌA

Công ty BẢO TÍN có phát sinh nghiệp vụ sau:

  • Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu X 10.000kg, đơn giá 5.000 đồng/kg;
  • Ngày 05/08/2024: Nhập 7.000 kg nguyên vật liệu X, đơn giá 5.200 đồng/kg;
  • Ngày 15/08/2024: Xuất 7.0 00 kg nguyên vật liệu X;
  • Ngày 25/08/2024: Xuất 8.000 kg nguyên vật liệu X.

 Như vậy:

  • Trị giá xuất kho ngày 15/08 = 7.000 x 5.200 = 36.400.000;
  • Trị giá xuất kho ngày 25/08 = 8.000 x 5.000 = 40.000.000.

3.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho bình quân gia quyền cuối kì

Phương pháp này xác định giá trị hàng xuất kho dựa trên chi phí bình quân của toàn bộ lượng hàng tồn kho cuối kỳ. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính toán dựa trên số lượng và giá trị hàng tồn đầu kỳ cộng với chi phí mua trong kỳ.

  • Ưu điểm: Đơn giản, phản ánh mức giá trung bình của hàng tồn kho.
  • Nhược điểm: Không phản ánh được chi phí thực tế của từng lô hàng.
  • Đối tượng áp dụng: Hàng hóa đồng nhất, số lượng mỗi lần nhập kho lớn.
Đơn giá xuất kho bình quân cuối kỳ của mỗi mã hàng = ∑ (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ)  
∑ (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ)  

VÍ DỤ MINH HỌA

Công ty BẢO TÍN có phát sinh nghiệp vụ sau:

  • Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu X 10.000kg, đơn giá 5.000 đồng/kg;
  • Ngày 05/08/2024: Nhập 5.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 5.200 đồng/kg;
  • Ngày 15/08/2024: Nhập 15.000kg nguyên vật liệu X đơn giá 5.500 đồng/kg;
  • Ngày 25/08/2024: Xuất 18.000kg nguyên vật liệu X.

→ Như vậy:

  • Đơn giá xuất kho của nguyên vật liệu X tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
Đơn giá xuất kho bình quân cuối kỳ của nguyên vật liệu X = (10.000 x 5.000 + 5.000 x 5.200 + 15.000 x 5.500)
(10.000 + 5.000 + 15.000)
  = 5.283 đồng.
  • Trị giá xuất kho NVL X ngày 25/08 theo phương pháp bình quân cuối kỳ 

= 5.283 x 18.000 

= 95.094.000.

3.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho bình quân gia quyền tức thời (bình quân gia quyền liên hoàn)

Phương pháp này xác định giá trị hàng xuất kho dựa trên chi phí bình quân của toàn bộ hàng tồn kho sau mỗi lần nhập kho. Như vậy, mỗi khi có lô hàng nhập kho thì giá trị hàng tồn kho sẽ được tính lại.

  • Ưu điểm: Phản ánh chính xác chi phí thực tế theo từng lô hàng.
  • Nhược điểm: Yêu cầu công tác quản lý hồ sơ phức tạp.
  • Đối tượng áp dụng: Hàng hóa đồng nhất, số lượng mỗi lần nhập kho ít.
Đơn giá xuất kho lần thứ n = ∑ (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trước lần xuất thứ n)  
∑ (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ n)  

VÍ DỤ MINH HỌA

Công ty BẢO TÍN có phát sinh nghiệp vụ sau:

  • Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu X 10.000kg, đơn giá 5.000 đồng/kg;
  • Ngày 05/08/2024: Nhập 5.000 kg nguyên vật liệu X, đơn giá 4.800 đồng/kg;
  • Ngày 10/08/2024: Xuất 12.000kg nguyên vật liệu X;
  • Ngày 15/08/2024: Nhập 15.000kg nguyên vật liệu X đơn giá 5.500 đồng/kg;
  • Ngày 25/08/2024: Xuất 12.000kg nguyên vật liệu X.

→ Như vậy:

  • Đơn giá xuất kho của nguyên vật liệu X tính theo phương pháp bình quân gia quyền tức thời:
Đơn giá xuất kho ngày 10/08 của nguyên vật liệu X = (10.000 x 5.000 + 5.000 x 4.800)
(10.000 + 5.000)
  = 4.933 đồng.
  • Trị giá xuất kho nguyên vật liệu X ngày 10/01 = 4.933 x 12.000 = 59.200.000.
Đơn giá xuất kho ngày 25/08 của nguyên vật liệu X = (3000 x 4.933 + 15.000 x 5.500)
(15.000 + 3.000)
  = 5.405 đồng
  • Trị giá xuất kho nguyên vật liệu X ngày 25/08 = 5.405 x 12.000 = 64.866.000.

3.4. Phương pháp tính giá hàng tồn kho nhập trước, xuất trước (phương pháp FIFO)

Phương pháp này xác định giá trị hàng xuất kho dựa trên chi phí của những lô hàng nhập kho đầu tiên. Như vậy, hàng tồn kho cuối kỳ sẽ phản ánh chi phí của những lô hàng nhập kho gần đây nhất.

  • Ưu điểm: Phản ánh chính xác chi phí thực tế của hàng xuất kho.
  • Nhược điểm: Không phù hợp khi giá hàng tăng đột biến vì giá trị hàng tồn kho sẽ thấp hơn giá thị trường.
  • Đối tượng áp dụng: Hàng hóa không dễ bị hư hỏng, giá cả tương đối ổn định.

VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ: Công ty BẢO TÍN có phát sinh nghiệp vụ sau:

  • Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu X 10.000kg, đơn giá 5.000 đồng/kg;
  • Ngày 05/08/2024: Nhập 5.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 5.200 đồng/kg;
  • Ngày 15/08/2024: Nhập 15.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 5.500 đồng/kg;
  • Ngày 25/08/2024: Xuất 18.000kg nguyên vật liệu X.

→ Trị giá xuất kho nguyên vật liệu X ngày 25/08 theo phương pháp FIFO

= 10.000 x 5.000 + 5.000 x 5.200 + 3.000 x 5.500

= 92.500.000.

3.5. Phương pháp tính giá hàng tồn kho nhập sau, xuất trước (phương pháp LIFO)

Phương pháp này xác định giá trị hàng xuất kho dựa trên chi phí của những lô hàng nhập kho gần nhất. Như vậy, hàng tồn kho cuối kỳ sẽ phản ánh chi phí của những lô hàng nhập kho sớm hơn.

  • Ưu điểm: Phù hợp khi giá hàng tăng đột biến vì giá trị hàng tồn kho sẽ gần với giá thị trường.
  • Nhược điểm: Không phản ánh chính xác chi phí thực tế của hàng xuất kho.
  • Đối tượng áp dụng: Hàng hóa không dễ bị hư hỏng, giá cả thường xuyên biến động.

VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ: Công ty BẢO TÍN, có phát sinh nghiệp vụ sau:

  • Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu X 10.000kg, đơn giá 5.000 đồng/kg;
  • Ngày 05/08/2024: Nhập 5.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 5.200 đồng/kg;
  • Ngày 15/08/2024: Nhập 15.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 5.500 đồng/kg;
  • Ngày 25/08/2024: Xuất 18.000kg nguyên vật liệu X.

→ Trị giá xuất kho nguyên vật liệu X ngày 25/08 theo phương pháp LIFO

= 15.000 x 5.500 + 3.000 x 5.200

= 98.100.000.

Bảng so sánh các phương pháp kế toán hàng tồn kho:

Tiêu chí PP giá đích danh PP bình quân gia truyền cuối kì PP bình quân gia quyền liên hoàn PP FIFO PP LIFO
Khái niệm Xác định giá xuất kho dựa trên giá từng lô hàng Xác định giá xuất kho dựa trên chi phí bình quân cuối kỳ Xác định giá xuất kho dựa trên chi phí bình quân liên hoàn Xác định giá xuất kho dựa trên chi phí lô hàng nhập trước Xác định giá xuất kho dựa trên chi phí lô hàng nhập sau
Ưu điểm Phản ánh chính xác chi phí thực tế Đơn giản, phản ánh mức giá trung bình Phản ánh chính xác chi phí thực tế Phản ánh chính xác chi phí thực tế Phù hợp khi giá tăng đột biến
Nhược điểm Yêu cầu quản lý hồ sơ phức tạp Không phản ánh chi phí thực tế Yêu cầu quản lý hồ sơ phức tạp Không phù hợp khi giá tăng đột biến Không phản ánh chi phí thực tế
Đối tượng áp dụng Hàng đặc thù, giá trị đơn vị cao, số lượng ít Hàng đồng nhất, số lượng nhập lớn Hàng đồng nhất, số lượng nhập ít Hàng bền, giá tương đối ổn định Hàng bền, giá thường biến động

Như vậy, các doanh nghiệp cần cân nhắc các yếu tố như tính chất của hàng hóa, đặc điểm của hoạt động kinh doanh, yêu cầu về thông tin thống kê, báo cáo để lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho phù hợp.

4. Các câu hỏi thường gặp về tính giá hàng tồn kho

Kế toán hàng tồn kho là một lĩnh vực quan trọng trong kế toán, liên quan đến việc ghi chép, kiểm soát và báo cáo về các mặt hàng mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Các câu hỏi thường gặp trong lĩnh vực này bao gồm các vấn đề như cách tính giá trị hàng tồn kho, xác định số lượng hàng tồn, hay quản lý rủi ro liên quan đến hàng tồn kho. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp và cách giải đáp.

Câu hỏi 1: Làm thế nào để tính giá trị hàng tồn kho một cách chính xác?

Trả lời: Để tính giá trị hàng tồn kho chính xác, doanh nghiệp cần áp dụng các phương pháp kế toán hàng tồn kho như giá trị bình quân gia quyền, giá trị thực tế đầu tiên, hoặc phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Việc lựa chọn phương pháp phù hợp sẽ phụ thuộc vào đặc điểm của ngành hàng và chính sách kế toán của doanh nghiệp.

Câu hỏi 2: Làm thế nào để kiểm soát số lượng hàng tồn kho?

Trả lời: Để kiểm soát số lượng hàng tồn kho, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp như: (1) Định kỳ kiểm kê thực tế, (2) Áp dụng hệ thống quản lý kho (ERP) để theo dõi nhập xuất liên tục, (3) Thiết lập mức tồn kho tối thiểu và tối đa, (4) Phân tích chỉ số vòng quay hàng tồn kho để đánh giá hiệu quả quản lý.

Câu hỏi 3: Làm thế nào để quản lý rủi ro liên quan đến hàng tồn kho?

Trả lời: Để quản lý rủi ro liên quan đến kế toán hàng tồn kho, doanh nghiệp cần: (1) Xây dựng chính sách bảo quản và bảo hiểm hàng tồn kho, (2) Lập kế hoạch dự phòng cho các trường hợp hư hỏng, lỗi thời, hoặc mất mát, (3) Tăng cường kiểm soát nhập xuất và theo dõi chặt chẽ tình trạng hàng tồn kho.

Câu hỏi 4: Làm thế nào để báo cáo hàng tồn kho trong báo cáo tài chính?

Trả lời: Trong báo cáo tài chính, hàng tồn kho được ghi nhận theo giá trị thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Doanh nghiệp cần lập các bảng kê chi tiết về số lượng, giá trị và phân loại hàng tồn kho để cung cấp thông tin đầy đủ cho báo cáo tài chính.

Câu hỏi 5: Làm thế nào để tăng cường kiểm soát chi phí liên quan đến kế toán hàng tồn kho?

Trả lời: Để tăng cường kiểm soát chi phí liên quan đến kế toán hàng tồn kho, doanh nghiệp cần: (1) Áp dụng phương pháp tính giá phù hợp, (2) Tối ưu hóa quy trình nhập xuất hàng và giảm thiểu lãng phí, (3) Kiểm soát chặt chẽ chi phí bảo quản, bảo hiểm và phí liên quan đến hàng tồn kho.

5. Lời kết

Kế toán hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong duy trì hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của doanh nghiệp. Bài viết này đã cung cấp cho bạn đọc những hiểu biết cơ bản về 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho và 5 cách tính giá hàng tồn kho. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp có được thông tin chính xác về giá trị hàng tồn kho, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.

Kế toán hàng tồn kho không chỉ là một nghiệp vụ kế toán mà còn liên quan đến nhiều khía cạnh khác như quản trị bán hàng, quản lý vốn lưu động, tối ưu hóa chi phí và đáp ứng yêu cầu về thuế. Doanh nghiệp cần hiểu rõ các quy định về kế toán hàng tồn kho để tuân thủ và áp dụng hợp lý, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh.

Kế toán hàng tồn kho
Kế toán hàng tồn kho
Rate this post