Trong thời gian gần đây, đã có những thay đổi và cập nhật mới về các đối tượng và trường hợp được miễn thuế môn bài. Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích cho sự phát triển của các doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh. Dưới đây là những thông tin mới nhất về các đối tượng và trường hợp được miễn thuế môn bài mời bạn cùng Bảo Tín theo dõi nhé!

miễn thuế môn bài
Miễn thuế môn bài

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài, hay còn được gọi là lệ phí môn bài, là một loại thuế trực thu (tức là được thu trực tiếp từ người nộp thuế) được áp dụng định kỳ hàng năm.

Thuế môn bài thường được thu từ các hộ kinh doanh và doanh nghiệp dựa trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, còn được gọi là “môn bài”.

Thuế môn bài, hay còn được gọi là lệ phí môn bài
Thuế môn bài, hay còn được gọi là lệ phí môn bài

2. Các trường hợp miễn thuế (lệ phí) môn bài

Có một số trường hợp được miễn thuế môn bài, theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP, bao gồm:

7 trường hợp được miễn thuế môn bài xuyên suốt quá trình hoạt động

  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất muối.
  • Cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
  • Cơ quan báo chí (bao gồm báo điện tử, báo hình, báo nói, báo in) và điểm bưu điện văn hóa xã.
  • Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các đơn vị phụ thuộc của liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân cùng địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp tư nhân và của hợp tác xã, liên hợp tác xã kinh doanh tại địa bàn miền núi.
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm ít hơn hoặc bằng 100.000.000 đồng hoặc hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm cố định theo quy định của Bộ Tài chính.

3 trường hợp miễn thuế môn bài có thời hạn 

  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập:
    • Công ty, doanh nghiệp mới thành lập.
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh lần đầu.
  • Miễn lệ phí môn bài trong 3 năm, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ được chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh.

Lưu ý: Trong thời gian miễn lệ phí môn bài như đã nêu, nếu các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện hoặc chi nhánh, thì các địa điểm này cũng sẽ được miễn thuế môn bài trong thời gian tương ứng với từng đối tượng.

Có một số trường hợp được miễn thuế môn bài
Có một số trường hợp được miễn thuế môn bài

3. Đối tượng được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các đối tượng miễn thuế môn bài vẫn phải nộp tờ khai thuế môn bài theo quy định. Thời hạn nộp tờ khai là chậm nhất ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc năm bắt đầu sản xuất, kinh doanh.

Tuy nhiên, có một số điểm cần lưu ý:

  • Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không được yêu cầu nộp tờ khai thuế môn bài. Số tiền lệ phí môn bài phải nộp cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh sẽ được cơ quan thuế xác định dựa trên hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế.
  • Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc miễn thuế môn bài vẫn phải nộp tờ khai thuế môn bài theo quy định, với thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập.

Ví dụ: Nếu doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc được thành lập trong năm 2023, thì phải nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024.

Lưu ý: Nếu trong năm hoạt động, doanh nghiệp thực hiện thay đổi về vốn điều lệ, thì phải nộp tờ khai thuế môn bài trong thời hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh sự thay đổi.

Các đối tượng miễn thuế môn bài vẫn phải nộp tờ khai thuế môn bài theo quy định
Các đối tượng miễn thuế môn bài vẫn phải nộp tờ khai thuế môn bài theo quy định

4. Các câu hỏi thường gặp khi miễn thuế môn bài

Câu hỏi 1: Doanh nghiệp mới thành lập có được miễn thuế môn bài không?

Trả lời:  Các doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong năm đầu thành lập, bao gồm cả địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện và chi nhánh.

Câu hỏi 2: Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài không?

Trả lời: Các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài trong 3 năm, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Câu hỏi 3: Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh?

Trả lời: Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm: hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất muối; cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập; cơ quan báo chí (báo điện tử, báo hình, báo nói, báo in) và điểm bưu điện văn hóa xã.

Câu hỏi 4: Đối tượng được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?

Trả lời: Các doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được miễn thuế môn bài vẫn phải nộp tờ khai thuế môn bài theo quy định, với thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập. Tuy nhiên, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không cần nộp tờ khai thuế môn bài. Cơ quan thuế sẽ xác định số tiền lệ phí môn bài phải nộp của hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh dựa trên hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế.

Các câu hỏi thường gặp khi miễn thuế môn bài
Các câu hỏi thường gặp khi miễn thuế môn bài

Như vậy, thông qua bài viết trên chúng tôi đã mang đến cho bạn thông tin về các đối tượng, trường hợp miễn thuế môn bài mới nhất. Bạn thấy nội dung này có hữu ích hay không? Chia sẻ cho chúng tôi biết với nhé!

Rate this post