Hoàn thuế GTGT (Giá trị gia tăng) là hình thức Nhà nước sẽ trả lại một khoản tiền cho người nộp thuế theo đúng trường hợp, quy định. Vậy điều kiện để được hoàn thuế GTGT là gì? Hãy cùng Bảo Tín tìm hiểu ở bài viết bên dưới nhé!

Hoàn thuế GTGT là gì? Các trường hợp được hoàn thuế GTGT

1. Hoàn thuế GTGT là gì?

Hoàn thuế giá trị gia tăng là một khoản thuế được Nhà nước trả lại cho người nộp thuế sau khi họ đã nộp vào ngân sách Nhà nước trong một số trường hợp nhất định. Bạn phải thuộc diện được hoàn thuế, có đủ điều kiện và có đề nghị hoàn thuế. Vậy các trường hợp nào sẽ được hoàn thuế GTGT? Cùng Bảo Tín tìm hiểu tiếp nhé!

2. Điều kiện để hoàn thuế GTGT

  • Các cơ sở kinh doanh có đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
  • Doanh nghiệp đã đăng ký giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư và đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận;
  • Sở hữu con dấu theo đúng quy định của pháp luật;
  • Có tài khoản gửi tiền ngân hàng theo đúng mã số thuế đã đăng ký của cơ sở kinh doanh;
  • Thiết lập và lưu trữ sổ sách, chứng từ kế toán theo đúng đúng quy định hiện hành.

Xem thêm: Thuế giá trị gia tăng là gì? Và những điều cần lưu ý

3. Hồ sơ hoàn thuế GTGT

Tùy vào từng trường hợp, dự án đầu tư, kinh doanh mà hồ sơ hoàn thuế GTGT khác nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý, đối với đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc đơn vị kế toán lập báo cáo tài chính phải có văn bản ủy quyền của trụ sở chính khi làm thủ tục hoàn thuế.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT

3.1 Hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Chi tiết hồ sơ bao gồm:

  1. Mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT);
  2. Hợp đồng mua bán, gia công hàng hóa;
  3. Hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công;
  4. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  5. Chứng từ chứng minh hoàn thành việc thanh toán qua ngân hàng cho hàng hóa xuất khẩu.

TẢI Hồ sơ hoàn thuế GTGT.

3.2 Hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư

Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT)

Tải Mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT)

4. Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT

Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT

Các trường hợp được hoàn thuế GTGT được Bảo Tín chia sẻ theo 8 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Dịch vụ và hàng hóa được xuất khẩu

Dịch vụ và hàng hóa được nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào các khu phi thuế quan, các hàng hóa, dịch vụ được nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, theo quý đó.

  • Trường hợp 2: Dự án đầu tư mới 

Các cơ sở kinh doanh đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký thuế và chưa đăng ký kinh doanh thì cơ sở kinh doanh lập hồ sơ khai báo thuế riêng cho dự án đầu tư và đồng thời phải chuyển thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án để bù trừ việc khai thuế giá trị gia tăng.

Sau khi bù trừ thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư mới chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

Ngoài ra, trong trường hợp khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu thì kết chuyển vào số thuế giá trị gia tăng đầu vào dự án của kỳ kê khai tiếp theo.

  • Trường hợp 3: Đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ ODA, viện trợ nhân đạo.

Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ dự án chỉ định việc quản lý chương trình, được hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đã trả đối với dịch vụ và hàng hóa mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình và dự án.

Tổ chức Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức thì được hoàn thuế GTGT đã trả của dịch vụ, hàng hóa đó.

Nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

Trong trường hợp, cơ sở kinh doanh có số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ hết phát sinh trước kỳ tính thuế GTGT tháng hoặc trước kỳ tính thuế GTGT quý thì đủ điều kiện hoàn thuế GTGT.

  • Trường hợp 5: Cơ sở kinh doanh mới thành lập đã đăng ký kinh doanh và đăng ký nộp thuế trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động.

Nếu thời gian hoạt động từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng dịch vụ và hàng hóa.

Trong trường hợp, thuế giá trị gia tăng lũy kế của dịch vụ, hàng hóa mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng

  • Trường hợp 6: Đối tượng được ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật 

Ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua dịch vụ, hàng hóa tại Việt Nam để sử dụng được hoàn thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán.

  • Trường hợp 7: Người nước ngoài, người Việt Nam Nam định cư nước ngoài mang mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp

Trường hợp trên được hoàn thuế khi mua dịch vụ và hàng hóa tại Việt Nam.

  • Trường hợp 8:  Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán

5. Phân loại hồ sơ và thời hạn giải quyết hoàn thuế GTGT

Phân loại hồ sơ Địa điểm kiểm tra

Thời hạn giải quyết

Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước Kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế

– Chậm nhất là 06 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

– Cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ sang kiểm tra trước hoàn thuế hoặc thông báo không hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin này không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế kiểm tra tại trụ sở của NNT hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

– Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

– Cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc không hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế

Quá thời hạn giải quyết nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Trên đây, Bảo Tín đã giúp bạn có những thông tin rất hữu ích có thể hiểu hơn về hoàn thuế giá trị gia tăng, đối tượng được hoàn thuế và khi nào được hoàn thuế GTGT. Để biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ với công ty kế toán Bảo Tín để được tư vấn mễn phí nhé.

5/5 - (1 bình chọn)