Biểu thuế lũy tiến là gì? Cách phân biệt biểu thuế lũy tiến? Biểu thuế lũy tiến là một thuật ngữ kinh tế được nhắc thường xuyên khi tính thuế TNCN. Nhưng lại rất ít người hiểu rõ về chúng. Sau đây, Bảo Tín sẽ giải đáp tất cả các câu hỏi thắc mắc của bạn trong bài “ Cách phân biệt biểu thuế lũy tiến” dưới đây.
1. Biểu thuế lũy tiến là gì?
Biểu thuế lũy tiến là cơ cấu thuế trong đó thuế được đánh theo tỷ lệ tăng dần khi thu nhập tăng lên. Nó cho thấy thuế suất cận biên (tăng thuế suất/tăng thu nhập) sẽ tăng lên khi người nộp thuế chuyển từ nhóm thuế thấp sang nhóm thuế cao. Có hai loại biểu thuế lũy tiến phổ biến nhất, đó là biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế lũy tiến toàn phần.
2. Các loại biểu thuế lũy tiến từng gặp
2.1 Biểu thuế lũy tiến từng phần
Biểu thuế lũy tiến từng phần là biểu thuế bao gồm nhiều cấp bậc khác nhau, mỗi cấp bậc đại diện cho một mức thuế suất tương ứng. Thuế suất tăng dần theo từng khung thuế. Thuế được tính một phần theo hạng thuế và thuế suất tương ứng với từng hạng. Số thuế phải nộp là tổng số thuế được tính cho từng bậc.
2.2 Biểu thuế lũy tiến toàn phần
Biểu thuế lũy tiến toàn phần cũng tương tự như biểu thuế lũy tiến từng phần ở chỗ nó cũng được tính theo các bậc khác nhau, thuế suất áp dụng cho từng bậc và thuế suất tăng dần khi cơ sở tính thuế tăng lên. Nhưng số thuế bạn phải nộp được tính bằng cách lấy toàn bộ cơ sở quy định thuế áp dụng với mức thuế suất tương ứng.
Thuế suất toàn phần | = | tổng thu nhập thuế | x | Một thuế suất thống nhất |
Tham khảo thêm: Các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp 2022
3. Cách phân biệt giữa biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế lũy tiến toàn phần
Tiêu chí | Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần | Thuế suất theo biểu thuế toàn phần |
Trường hợp áp dụng | Áp dụng cho các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương và tiền công. | Áp dụng đối với các khoản thu nhập như:
|
Bậc thuế | Có 07 mức thuế, căn cứ vào thu nhập chịu thuế/tháng có các mức thuế sau:
Thu nhập chịu thuế/tháng đến 5 triệu đồng, thuế suất 5% Trên 10-18 triệu đồng/tháng, thuế suất 15%; Trên 5 – 10 triệu đồng thuế suất 10% Trên 32 – 52 triệu đồng/tháng thuế suất 25%; Hơn 18-32 triệu đồng/tháng thuế suất 20% Hơn 80 triệu đồng/tháng thuế suất 35% Hơn 52-80 triệu đồng/tháng thuế suất 30%; |
Chỉ có một thuế suất, ví dụ:
Thu nhập từ đầu tư vốn là 5%; Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là 20%; Thu nhập từ trúng thưởng là 10%; Thu nhập từ thừa kế, quà tặng cho 10%. |
Cách tính | Tổng số thuế phải nộp được tính theo từng khung thu nhập, thuế suất tương ứng
Kết quả của việc nhân thu nhập chịu thuế của khung thu nhập nhân với thuế suất tương ứng với khung thu nhập này. |
Lấy thu nhập tính thuế x thuế suất |
Xem thêm: Thuế giá trị gia tăng là gì? Và những điều cần lưu ý
4. Ưu và nhược điểm của biểu thuế lũy tiến
4.1 Ưu điểm của biểu thuế lũy tiến
Mặt tích cực, hệ thống biểu thuế lũy tiến giảm bớt gánh nặng thuế cho những người có khả năng chi trả thấp nhất. Điều đó làm cho nhiều tiền hơn trong túi của những người có thu nhập thấp có khả năng chi trả. Hãy dành tất cả số tiền đó cho những nhu cầu thiết yếu đồng thời thúc đẩy nền kinh tế.
Hệ thống biểu thuế lũy tiến cũng có xu hướng thu nhiều thuế hơn so với thuế khoán hoặc thuế lũy thoái vì phần trăm thuế cao hơn được thu từ số tiền lớn hơn.
Biểu thuế lũy tiến cũng yêu cầu những người có nhiều nguồn lực hơn phải tài trợ nhiều dịch vụ hơn mà tất cả người dân và doanh nghiệp phụ thuộc vào, chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe như bảo trì đường bộ và an toàn công cộng.
4.2 Nhược điểm của biểu thuế lũy tiến
Những người chỉ trích thuế lũy tiến coi đây là một thành công không khuyến khích
Họ cũng từ chối hệ thống này như một phương tiện phân phối lại thu nhập, mà họ tin rằng sẽ trừng phạt không công bằng đối với những người giàu có và thậm chí cả tầng lớp trung lưu. Những người phản đối thuế lũy tiến thường là những người ủng hộ thuế thấp và lợi ích chính phủ tối thiểu tương ứng.
Thuế lũy tiến thường chỉ đề cập đến thuế thu nhập cá nhân và các khoản khấu trừ và tín dụng thuế liên quan. Trong một hệ thống như vậy, thuế của một cá nhân được tăng dần hoặc giảm dần dựa trên thu nhập của người đóng thuế, với các khoản tín dụng và khoản khấu trừ giúp cân bằng thuế hơn bao giờ hết. Thuế lũy tiến giúp người có thu nhập thấp không phải trả tiền cho những thứ không hiệu quả xã hội cần hoạt động, chẳng hạn như đường xá, trường học hoặc các dịch vụ khác của chính phủ.
Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản về biểu thuế lũy tiến thu nhập cá nhân. Những điểm giống và khác nhau giữa hai loại phí cũng đã được liệt kê ở trên. Nếu có thắc mắc về các vấn đề kế toán – thuế, hãy liên hệ ngay cho công ty Bảo Tín Tax để được tư vấn miễn phí.
5. Câu hỏi thường gặp
Biểu thuế lũy tiến là cơ cấu thuế trong đó thuế được đánh theo tỷ lệ tăng dần khi thu nhập tăng lên. Nó cho thấy thuế suất cận biên (tăng thuế suất/tăng thu nhập) sẽ tăng lên khi người nộp thuế chuyển từ nhóm thuế thấp sang nhóm thuế cao
Có hai loại biểu thuế lũy tiến phổ biến nhất, đó là:
- Biểu thuế lũy tiến từng phần
- Biểu thuế lũy tiến toàn phần
Mặt tích cực, hệ thống biểu thuế lũy tiến giảm bớt gánh nặng thuế cho những người có khả năng chi trả thấp nhất. Điều đó làm cho nhiều tiền hơn trong túi của những người có thu nhập thấp có khả năng chi trả. Hãy dành tất cả số tiền đó cho những nhu cầu thiết yếu đồng thời thúc đẩy nền kinh tế.
Hệ thống biểu thuế lũy tiến cũng có xu hướng thu nhiều thuế hơn so với thuế khoán hoặc thuế lũy thoái vì phần trăm thuế cao hơn được thu từ số tiền lớn hơn.
Biểu thuế lũy tiến cũng yêu cầu những người có nhiều nguồn lực hơn phải tài trợ nhiều dịch vụ hơn mà tất cả người dân và doanh nghiệp phụ thuộc vào, chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe như bảo trì đường bộ và an toàn công cộng.